Sikagrout 214-11 Vữa rót bù co ngót gốc xi măng, có thể bơm được
280,000₫
Gọi Hotline 0934.332.332 để được giá ưu đãi nhất
Sikagrout 214-11 là gì?
SikaGrout 214-11 là một loại vữa rót gốc xi măng, bù co ngót, tự san bằng và có thể bơm được. Nó được thiết kế để sử dụng trong các ứng dụng rót vữa dưới bệ móng máy, nền đường ray, các cột trong cấu kiện đúc sẵn, bu lông neo, gối cầu, lỗ hổng, và khe hở trong xây dựng.
Thông tin qua về sản phẩm vữa rót không co ngót sika 214-11
Sikagrout 214-11 là vữa rót bù co ngót gốc xi măng bù co ngót, tự san bằng, trộn sẵn, với khả năng kéo dài thời gian thi công để thích ứng với nhiệt độ môi trường xung quanh. Thích hợp cho các công việc rót vữa sau: nền móng máy (không rung động), bệ đường ray, trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn, định vị bu lông, gối cầu, các lỗ hổng, khe hở
- Mã sản phẩm: Sikagrout 214-11
- Hãng sản xuất: Sika
- Trạng thái: Dạng bột
- Màu sắc: Xám bê tông
- Đóng gói: Bao 25kg
- Hạn sử dụng: 06 tháng kể từ ngày sản xuất (bao bì chưa mở)

Chứng chỉ chất lượng Sikagrout 214-11

Thông số kỹ thuật
Cường độ nén:
- 1 ngày: ≥ 25 N/mm²
- 3 ngày: ≥ 41 N/mm²
- 7 ngày: ≥ 52 N/mm²
- 28 ngày: ≥ 60 N/mm²
Sự giãn nở: ≥ 0.1% (ASTM C940 – 89) 27°C / độ ẩm môi trường 65 % (3 giờ)
Độ chảy lỏng: 25-32cm 27°C / độ ẩm môi trường 65 %
Nhiệt độ môi trường
- Tối thiểu 10 °C
- Tối đa 40 °C
Thời gian đông kết
- Thời gian ninh kết ban đầu: ≥ 5 giờ
- Thời gian ninh kết sau cùng: ≤ 12 giờ
Định mức thi công Sikagrout 214-11

Ưu điểm của vữa xi măng Sikagrout 214-11
Sikagrout 214-11 là vữa gốc xi măng rất kinh tế và dễ sử dụng, chỉ cần thêm nước vào và trộn kỹ là sử dụng được. Độ sệt của hỗn hợp vữa rót được điều chỉnh bằng lượng nước thêm vào khi khuấy trộn
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo, có khả năng ổn định kích thước tốt
- Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh bằng cách thêm nước
- Không tách nước
- Kháng va đập, rung động
- Không bị ngót lại, sẽ kiểm soát được sự giãn nở và co giãn của vữa.
- Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
- Độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt
- Đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất lâu dài cho cấu trúc xây dựng.
- Không độc hại, không bị ăn mòn
Ứng dụng thực tế của vữa co ngót Sikagrout 214-11
Khi nói đến ứng dụng thực tế của vữa co ngót Sikagrout 214-11, không thể phủ nhận vai trò quan trọng của sản phẩm này trong nhiều công trình xây dựng và bảo trì. Sikagrout 214-11 không chỉ là một vật liệu xi măng thông thường, mà còn là một công cụ đắc lực giúp gia cố kết cấu, bù co ngót và tạo ra một nền móng mạnh mẽ và ổn định. Hãy cùng khám phá những ứng dụng thực tế của vữa co ngót Sikagrout 214-11 và tại sao nó trở thành một lựa chọn hàng đầu trong ngành xây dựng và bảo trì.
Sikagrout 214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
- Chống thấm cổ ống
- Bệ móng máy
- Nền đường ray
- Cột trong các cấu kiện đúc sẵn
- Các bu lông neo
- Gối cầu
- Các lỗ hổng
- Các khe hở
- Các hốc tường
- Nơi sửa chữa cần cường độ cao
==> Xem thêm: Chống thấm nhà vệ sinh nhà tắm toilet bằng Sika

Hướng dẫn cách thi công vữa rót gốc xi măng Sikagrout 214-11
Vữa không co ngót khác với vữa xây dựng. Do đó quá trình thi công cũng khác nhau. Sau đây là cách thi công vữa tiến hành như sau:
Xử lý bề mặt
- Bạn phải đảm bảo bề mặt bê tông được làm sạch hoàn toàn không còn bất kỳ chất cặn, dầu mỡ, bụi bẩn hay các chất bẩn nào khác.
- Bạn thực hiện rót vữa Sikagrout 214-11 sau khi trộn. Bạn phải bảo đảm không khí còn đọng trong vữa phải được thoát ra ngoài hết.
- Khi rót vữa vào bên dưới bản đế, bạn phải đảm bảo duy trì áp lực để giữ cho dòng chảy của vữa được liên tục.
- Bạn cần bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công bạn cần rót vữa càng nhanh càng tốt.
Trộn vữa
- Sikagrout 214-11 : nước = 1 : 0.13-0.15 (theo khối lượng)
- Hàm lượng nước: 13-15 %
- Độ sệt có thể chảy được: lượng nước cần thiết để trộn một bao 25 kg khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít tuỳ thuộc vào độ sệt yêu cầu.
- Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn.
- Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng.

Thi công
- Rót vữa Sikagrout 214-11 sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa phải được giải thoát hết.
- Khi rót vữa vào bên dưới bản đế, phải đảm bảo duy trì áp lực; để giữ cho dòng chảy của vữa được liên tục.
- Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu; thi công rót vữa càng nhanh càng tốt.
Rót vữa lỏng ở các bệ máy
- Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước lên các lỗ bu lông
- Rót vữa vào các lỗ neo trước sau đo mới rót vữa vào đế, giữ cho dòng chảy không gián đoạn
Rót vữa lỏng vào bản đế
- Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt trước khi thi công khoảng 24 giờ; nhưng không để đọng nước. Duy trì áp lực thủy tĩnh để cho vữa chảy liên tục.
- Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.

Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn
- Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa; có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa Sikagrout 214-11
- Ví dụ loại đường kính 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột Sikagrout 214-11. Cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu thô.
- Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.
- Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Xử lý đóng rắn/ Bảo dưỡng
Giữ cho diện tích bề mặt vữa lộ thiên tự do càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)
Một số điều cần lưu ý
- Nhiệt độ thi công Sikagrout 214-11 tối thiểu là 10˚C.
- Trong trường hợp nhiệt độ thi công thấp hơn 20˚C (nhiệt độ tối thiểu là 10oC). Thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
- Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày đối với những nơi bề mặt vữa lộ thiên
- Trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, việc sử dụng Sikagrout 214-11 là thích hợp nhất.

Địa chỉ cung cấp Sikagrout 214-11 chống thấm chính hãng ?
Mọi tư vấn hay hỗ trợ, giải đáp các thông tin liên quan đến sản phẩm và dịch vụ; vui lòng liên hệ đến công ty chống thấm của chúng tôi qua hotline và zalo; để được báo giá ưu đãi nhất nhé. Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng
20 + câu hỏi về sản phẩm vữa rót không co ngót sikagrout 214-11
-
Cách sử dụng SikaGrout 214-11 cho bệ móng máy như thế nào?
- Để sử dụng SikaGrout 214-11 cho bệ móng máy, bạn cần đảm bảo bề mặt được làm ẩm nhưng không đọng nước. Sau đó, trộn SikaGrout®-214-11 với nước theo tỉ lệ hướng dẫn và đổ vữa vào bệ móng máy, đảm bảo vữa chảy liên tục và không bị gián đoạn.
-
SikaGrout 214-11 có thể sử dụng cho các lỗ hổng và khe hở không?
- Có, SikaGrout 214-11 thích hợp cho việc rót vữa vào các lỗ hổng và khe hở, nhờ tính chất tự san bằng và khả năng bù co ngót của nó.
-
Độ bền của vữa rót SikaGrout 214-11 là bao nhiêu sau 28 ngày?
- Sau 28 ngày, độ bền nén của SikaGrout 214-11 đạt ít nhất 60 N/mm².
-
Làm thế nào để trộn SikaGrout 214-11 đạt được độ sệt cần thiết?
- Trộn SikaGrout 214-11 với nước theo tỷ lệ 1:0,13-0,15 (theo khối lượng), tùy thuộc vào độ sệt mong muốn. Sử dụng máy trộn điện với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi hỗn hợp đạt được độ sệt, mịn.
-
SikaGrout 214-11 có thể được sử dụng ở nhiệt độ môi trường nào?
- SikaGrout 214-11 có thể được sử dụng trong môi trường nhiệt độ từ 10°C đến 40°C.
-
Thời gian đông kết của SikaGrout 214-11 là bao lâu?
- Thời gian ninh kết ban đầu của SikaGrout®-214-11 là ≥ 5 giờ, và thời gian ninh kết sau cùng là ≤ 12 giờ ở nhiệt độ 27°C và độ ẩm 65%.
-
Cách bảo dưỡng bề mặt sau khi thi công SikaGrout 214-11 như thế nào?
- Sau khi thi công, cần bảo vệ bề mặt vữa tránh mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng như giữ ẩm, phủ bao bố ướt, hoặc sử dụng hợp chất bảo dưỡng như Antisol® E.
-
SikaGrout 214-11 có thể được sử dụng trong môi trường kháng va đập và rung động không?
- Có, SikaGrout 214-11 có khả năng kháng va đập và rung động, phù hợp cho các ứng dụng như gối cầu và bệ móng máy.
- SikaGrout 214-11 có thể bơm được không và làm cách nào để thực hiện?
- SikaGrout 214-11 có thể bơm được. Khi sử dụng, bạn nên dùng máy bơm vữa thích hợp, đảm bảo vữa được bơm liên tục và không bị gián đoạn để tránh việc tạo bọt khí trong vữa.
-
SikaGrout 214-11 có thể sử dụng cho các cấu kiện đúc sẵn không?
- Có, SikaGrout 214-11 rất thích hợp để sử dụng cho các cấu kiện đúc sẵn nhờ vào khả năng tự san bằng và bù co ngót của nó.
-
Cách bảo quản SikaGrout 214-11 sau khi mở bao bì?
- Sau khi mở bao bì, SikaGrout 214-11 cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, có bóng râm và tránh tiếp xúc trực tiếp với độ ẩm để duy trì chất lượng sản phẩm.
-
SikaGrout 214-11 có thể được sử dụng để rót vữa vào các hốc tường lớn không?
- Có, SikaGrout 214-11 có thể được sử dụng để rót vữa vào các hốc tường lớn, tuy nhiên, bạn có thể thêm cốt liệu lớn vào hỗn hợp nếu chiều dày lớp vữa vượt quá 60 mm.
-
SikaGrout 214-11 có phù hợp để sử dụng trong các công trình có nhiệt độ cao không?
- SikaGrout 214-11 có thể chịu được nhiệt độ môi trường từ 10°C đến 40°C. Nếu công trình yêu cầu nhiệt độ cao hơn, bạn nên tham khảo thêm với nhà cung cấp để có phương án phù hợp.
-
SikaGrout 214-11 có chống thấm nước không?
- SikaGrout 214-11 không phải là vật liệu chống thấm nhưng có khả năng chống lại thấm nước tạm thời. Để chống thấm lâu dài, cần sử dụng thêm các vật liệu chống thấm chuyên dụng khác.
-
Độ chảy lỏng của SikaGrout 214-11 có ảnh hưởng gì đến quá trình thi công?
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo của SikaGrout 214-11 giúp dễ dàng thi công và đảm bảo vữa được phân bố đều, lấp đầy các lỗ hổng và khe hở một cách hiệu quả.
-
SikaGrout 214-11 có thể trộn với cốt liệu lớn không?
- Có, SikaGrout 214-11 có thể trộn với cốt liệu lớn khi cần rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm. Tỉ lệ cốt liệu lớn thêm vào có thể là 50-100% theo khối lượng của bột vữa.
-
SikaGrout 214-11 có độc hại không và cần lưu ý gì khi sử dụng?
- SikaGrout 214-11 không độc hại và không gây ăn mòn. Tuy nhiên, khi sử dụng, bạn nên đeo bảo hộ lao động để tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt, và rửa sạch dụng cụ sau khi sử dụng.
-
SikaGrout 214-11 có thể được sử dụng trong môi trường tiếp xúc với nước biển không?
- SikaGrout 214-11 có thể được sử dụng trong các môi trường tiếp xúc với nước, nhưng để sử dụng trong môi trường nước biển, bạn cần tham khảo thêm các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn.
-
Chi phí sử dụng SikaGrout 214-11 cho một dự án xây dựng là bao nhiêu?
- Chi phí sử dụng SikaGrout 214-11 phụ thuộc vào khối lượng công việc và yêu cầu cụ thể của dự án. Bạn nên liên hệ với SIKA PCS để có báo giá chính xác và phù hợp với nhu cầu của mình.
-
Định mức 1m3 vữa sika grout 214-11
- Để tính định mức cho 1m³ vữa SikaGrout 214-11, ta cần biết tỷ lệ trộn cụ thể và khối lượng của từng thành phần.Thông thường, một bao SikaGrout 214-11 có trọng lượng là 25 kg và khi trộn với lượng nước phù hợp (khoảng 3.75 – 4.25 lít nước cho mỗi bao), nó sẽ tạo ra khoảng 13.0 – 13.5 lít vữa (0.013 – 0.0135 m³ vữa).Vậy, để có được 1 m³ vữa, bạn sẽ cần: khoảng từ 74 đến 77 bao SikaGrout 214-11 để tạo ra 1m³ vữa, tùy thuộc vào lượng nước sử dụng và độ sệt của vữa.
-
- Để tính toán khối lượng của 1m³ SikaGrout-=214-11, ta dựa vào tỷ trọng của vữa khi đã trộn.Tỷ trọng của vữa SikaGrout 214-11 sau khi trộn là khoảng 2.20 kg/lít. Do đó, khối lượng của 1m³ (1,000 lít) vữa sẽ là:1.000 lít x 2.2kg/ lít = 2.200kg
Vậy, 1m³ vữa SikaGrout 214-11 nặng khoảng 2,200 kg.
- Để tính toán khối lượng của 1m³ SikaGrout-=214-11, ta dựa vào tỷ trọng của vữa khi đã trộn.Tỷ trọng của vữa SikaGrout 214-11 sau khi trộn là khoảng 2.20 kg/lít. Do đó, khối lượng của 1m³ (1,000 lít) vữa sẽ là:1.000 lít x 2.2kg/ lít = 2.200kg
-
1 bao Sika Grout 214-11 đổ được bao nhiêu m2?
Giả sử các điều kiện sau:
- Khối lượng 1 bao SikaGrout 214-11 là 25 kg.
- Tỷ trọng của vữa sau khi trộn là khoảng 2.20 kg/lít.
Bước 1: Tính thể tích vữa từ 1 bao
Với 25 kg vữa và tỷ trọng 2.20 kg/lít:
Thể tích vữa= 25kg : 2.20 kg/lít = 11.36 lít
Bước 2: Tính diện tích phủ
Diện tích mà 1 bao vữa có thể phủ phụ thuộc vào độ dày của lớp vữa. Giả sử lớp vữa có độ dày dd (tính bằng mm), diện tích phủ được là:
Nếu độ dày lớp vữa là 10 mm (0.01 m):Diện tích (m²) = Thể tích vữa (lít) : Độ dày (mm)/1000
Ví dụ:
Diện tích =11.36 : 0.01=1.136 m²
Sikagrout 214-11 1m3 bao nhiêu bao
1m3 vữa sẽ cần 77 bao sikagrout 214-11
Chưa có bình luận nào
Review Sikagrout 214-11 Vữa rót bù co ngót gốc xi măng, có thể bơm được
Chưa có đánh giá nào.